Lịch trình thời gian trong cuộc bầu cử đại biểu HĐND xã nhiệm kỳ 2021-2026
LỊCH TRÌNH THỜI GIAN VÀ CÁC CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN
TRONG CUỘC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HĐND XÃ NHIỆM KỲ 2021-2026
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBBC ngày tháng 02 năm 2021 của Ủy ban bầu cử xã Hồi Ninh)
Số TT |
Thời gian thực hiện |
Nội dung công việc |
Cơ quan tổ chức thực hiện |
Thời hạn phải hoàn thành theo Luật định |
Ghi chú |
01 |
Ngày 20/01/2021 |
Thành lập Ban chỉ đạo, lãnh đạo cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu HĐND các cấp trên địa bàn xã Hồi Ninh, nhiệm kỳ 2021-2026 |
Đảng ủy |
|
Đảng ủy đã ban hành Quyết định số 11-QĐ/ĐU ngày 26/01/2021 |
2 |
Trước ngày 29/01/2021 |
Quyết định thành lập Uỷ ban bầu cử ở cấp xã có từ 9 đến 11 thành viên (Khoản 2, Điều 22) |
UBND xã |
Chậm nhất 105 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 07/02/2021 tức 26/12/2020 Âm lịch) |
UBND cấp xã đã ban hành Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 |
3 |
Trước ngày 05/02/2021 |
Thường trực Hội đồng nhân dân xã dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã (Điều 9) |
TT HĐND xã |
Chậm nhất 105 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 07/02/2021 tức 26/12/2020 Âm lịch) |
Sau khi thống nhất với Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN xã và UBND xã HĐND xã đã ban hành công văn số 01/HĐND ngày 4/2/2021 về dự kiến cơ cấu, thành phần, phân bổ số lượng người giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND xã khóa XV nhiệm kỳ 2021-2026. |
4 |
Trước ngày 18/02/2021 |
Ban hành Kế hoạch triển khai công tác bầu cử đại biểu HĐND xã, nhiệm kỳ 2021-2026; Lịch trình thời gian và các công việc cần thực hiện trong cuộc bầu cử đại biểu HĐND xã nhiệm kỳ 2021-2026 |
Ủy ban bầu cử xã |
|
UBBC xã đã ban hành Kế hoạch số 01/KH-UBBC bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp ngày 9/2/2021 |
5 |
BƯỚC 1 CỦA QUY TRÌNH HIỆP THƯƠNG |
|
|
|
|
6 |
Chậm nhất là ngày 17/02/2021
|
Tổ chức Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất: Hội nghị Hiệp thương lần thứ nhất thỏa thuận về cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp (Điều 50) |
Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN xã |
Chậm nhất 95 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 17/02/2021 tức 06/01/2021 Âm lịch) |
Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN xã đã Biên bản hội nghị hiệp thương đại biểu HĐND xã, đến Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ VN huyện và Thường trực HĐND, UBBC xã. Tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ nhất vào ngày 6/2/2021 |
7 |
Ngày 17/02/2021 |
UBND xã báo cáo UBBC huyện (Lần 1): - Kết quả triển khai công tác bầu cử đến ngày 17/02/2021 - Số liệu về dân số, cử tri (của từng đơn vị hành chính cấp xã; số lượng con dấu, tình trạng hòm phiếu các loại - Dự kiến chia đơn vị bầu cử, chia khu vực bỏ phiếu |
UBND xã |
|
Xã đã bào cáo UBBC huyện lần 1 |
8 |
Từ ngày 17/02/2021 |
Kiểm tra các phương tiện phục vụ bầu cử; Lập dự trù kinh phí phục vụ việc tổ chức thực hiện7 công tác bầu cử |
UBND xã, |
|
|
9 |
Trước ngày 22/02/2021 |
Phân công nhiệm vụ các thành viên UBBC xã; Thành lập các Tiểu ban để giúp việc cho Ủy ban bầu cử xã |
Ủy ban bầu cử xã |
|
|
10 |
Chậm nhất là ngày 22/02/2021 |
Thường trực Hội đồng nhân dân xã điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã (Điều 51) |
TT HĐND xã |
Chậm nhất 90 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 22/02/2021 tức 11/01/2021 Âm lịch) |
|
11 |
BƯỚC 2 CỦA QUY TRÌNH HIỆP THƯƠNG |
|
|
|
|
12 |
Từ ngày 23/02/2021 đến 10/3/2021 |
Các thôn được phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử tiến hành lựa chọn, giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã (Điều 52) |
Các thôn trên địa bàn xã |
|
- Biên bản Hội nghị cử tri nơi công tác, biên bản hội nghị lãnh đạo mở rộng của cơ quan, tổ chức, đơn vị và biên bản hội nghị cử tri ở thôn phải chuyển đến Ban thường trực Ủy ban MTTQVN xã trước ngày 12/03/2021 (Trước hội nghị hiệp thương lần thứ hai được tổ chức) - Ủy ban MTTQVN xã tổng hợp kết quả gửi Ủy ban bầu cử xã trước ngày 15/03/2021 |
13 |
Trước ngày 04/3/2021 |
Ủy ban bầu cử xã ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu HĐND được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử theo đề nghị của Ủy ban nhân dân xã (Khoản 3, Điều 10) |
UBBC xã ấn định theo đề nghị của UBND cùng cấp |
Chậm nhất 80 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 04/3/2021 tức 21/01/2021 Âm lịch) |
Mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu không quá 05 đại biểu |
14 |
Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 14/3/2021 |
* Nộp hồ sơ ứng cử: - Nộp hồ sơ ứng cử đại biểu HĐND tại Ủy ban bầu cử tại UBBC xã (Khoản 2 Điều 36) * Nhận hồ sơ ứng cử: Thời hạn nhận hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã nhiệm kỳ 2021-2026 là trong giờ hành chính các ngày trong tuần, bắt đầu từ ngày 22/02/2021 và kết thúc vào lúc 17 giờ 00 ngày 14/3/2021. (Riêng thứ Bảy, ngày 13/3/2021 và Chủ nhật, ngày 14/3/2021, Ủy ban bầu cử các cấp cử người trực để nhận hồ sơ ứng cử) (Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 41/NQ-HĐBCQG ngày 18/01/2021 của Hội đồng bầu cử quốc gia) |
- Các thôn giới thiệu người ứng cử - Người tự ứng cử (nếu có) - UBBC xã |
Chậm nhất 70 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 14/3/2021 tức 02/02/2021 Âm lịch) |
- Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân: Nộp 01 bộ hồ sơ ứng cử tại Ủy ban bầu cử ở đơn vị hành chính mà mình ứng cử - Công dân chỉ được nộp hồ sơ ứng cử làm đại biểu HĐND tối đa ở 02 cấp trong cùng 01 nhiệm kỳ; nếu nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội thì chỉ được nộp hồ sơ ứng cử làm đại biểu HĐND ở một cấp - Người tự ứng cử, người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân của địa phương nào thì phải là người đang cư trú hoặc công tác thường xuyên ở địa phương đó |
15 |
Chậm nhất là ngày 14/3/2021
|
Thành lập Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã: Ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu HĐND xã thành lập một Ban bầu cử đại biểu HĐND xã - Mỗi Ban Có từ 7 đến 9 người. (Khoản 2, Điều 24) |
UBND xã |
Chậm nhất 70 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 14/3/2021 tức 02/02/2021 Âm lịch) |
Sau khi thống nhất với Thường trực HĐND và Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN xã. |
16 |
Trước ngày 17/3/2021 |
Ủy ban bầu cử xã chuyển danh sách trích ngang lý lịch, bản sao tiểu sử tóm tắt và bản kê khai tài sản, thu nhập của những người ứng cử (nếu thấy hợp lệ theo quy định) đến Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN xã để đưa vào danh sách hiệp thương (Khoản 2, Điều 36) |
UBBC xã |
|
|
17 |
BƯỚC 3 CỦA QUY TRÌNH HIỆP THƯƠNG |
|
|
|
|
18 |
Chậm nhất là ngày 19/3/2021
|
Tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ hai: Lập danh sách sơ bộ những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân; gửi lấy ý kiến cử tri nơi cư trú đối với người tự ứng cử, người được thôn giới thiệu ứng cử và lấy ý kiến cử tri nơi công tác (nếu có) của người tự ứng cử, người được thôn giới thiệu đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. (Điều 53) |
Ban thường trực Ủy ban MTTQVN xã |
Chậm nhất 65 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 19/3/2021 tức 07/02/2021 Âm lịch) |
Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN xã gửi ngay biên bản hội nghị hiệp thương đại biểu HĐND xã đến Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ VN huyện và Thường trực HĐND, UBBC xã |
19 |
BƯỚC 4 CỦA QUY TRÌNH HIỆP THƯƠNG |
|
|
|
|
20 |
Từ ngày 20/3/2021 đến 17/4/2021
|
Hội nghị cử tri: Tổ chức hội nghị cử tri nơi cư trú và nơi công tác lấy ý kiến nhận xét, tín nhiệm của cử tri đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (Điều 54) |
Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN phối hợp với UBND xã |
|
Biên bản hội nghị cử tri lấy ý kiến về người ứng cử đại biểu HĐND xã thì gửi ngay đến Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN xã |
21 |
Ngày 20/3/2021 |
Ban bầu cử xã, UBND cấp xã báo cáo (Lần 2): Về kết quả công tác chuẩn bị cho cuộc bầu cử tính đến ngày 20/3/2021 gửi Uỷ ban bầu cử huyện, UBND huyện, Thường trực HĐND huyện (qua Phòng Nội vụ tổng hợp) |
- Ban bầu cử xã; - UBND cấp xã |
|
|
22 |
Chậm nhất là ngày 03/4/2021 |
Thành lập Tổ bầu cử: Ở mỗi khu vực bỏ phiếu thành lập một Tổ bầu cử để thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp (Điều 25) |
UBND xã |
Chậm nhất 50 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 03/4/2021 tức 22/02/2021 Âm lịch) |
Sau khi thống nhất với Thường trực HĐND và Ủy ban MTTQVN xã;
|
23 |
Chậm nhất là ngày 13/4/2021 |
Niêm yết danh sách cử tri tại trụ sở UBND xã và tại những địa điểm công cộng của khu vực bỏ phiếu, đồng thời thông báo rộng rãi danh sách cử tri và việc niêm yết để Nhân dân kiểm tra (Điều 32) |
UBND xã
|
Chậm nhất 40 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 13/4/2021 tức 02/3/2021 Âm lịch) |
|
25 |
Chậm nhất là ngày 13/4/2021 |
Tiến hành xong việc xác minh và trả lời các vụ việc cử tri nêu đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (Điều 55) |
- Ủy ban bầu cử - UBND xã |
Chậm nhất 40 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 13/4/2021 tức 02/3/2021 Âm lịch) |
|
26 |
Từ ngày 13/4/2021 (Ngày niêm yết) đến ngày 12/5/2021 |
- UBND xã lập danh sách cử tri tiếp nhận khiếu nại về việc Danh sách cử tri (nếu có) - UBND xã lập danh sách cử tri phải giải quyết và thông báo kết quả giải quyết cho người khiếu nại (nếu có) (Điều 33) |
- UBND xã
|
|
|
27 |
Từ ngày 15/4/2021 đến ngày 25/4/2021 |
Kiểm tra việc chuẩn bị của các Đơn vị bầu cử cho công tác bầu cử (Lần 1) |
Ban chỉ đạo, UBBC xã |
|
|
28 |
BƯỚC 5 CỦA QUY TRÌNH HIỆP THƯƠNG |
|
|
|
|
29 |
Chậm nhất là ngày 18/4/2021
|
Tổ chức Hội nghị hiệp thương lần thứ ba: Lựa chọn, lập danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (Điều 56) |
Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN xã |
Chậm nhất 35 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 18/4/2021 tức 7/3/2021 Âm lịch)
|
Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN xã gửi ngay biên bản hội nghị hiệp thương đến Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban MTTQVN huyện và Thường trực HĐND, UBBC xã. |
30 |
Từ ngày 19/4/2021 đến ngày 22/4/2021 |
Sơ kết bước 1 công tác bầu cử: Đánh giá các công việc từ khi triển khai đến khi lựa chọn, lập danh những người đủ tiêu chuẩn ứng cử Thời gian tổ chức sơ kết: Ngày 19/4/2021
|
- Ban chỉ đạo - UBBC xã |
|
|
31
|
Chậm nhất là ngày 23/4/2021 |
Danh sách người ứng cử: Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN xã gửi biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân đến Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban MTTQVN huyện và Thường trực HĐND, Ủy ban bầu cử xã (Khoản 1 Điều 58) |
- Ban thường trực Ủy ban MTTQVN xã |
Chậm nhất 30 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 23/4/2021 tức 12/3/2021 Âm lịch) |
|
32 |
Chậm nhất là ngày 28/4/2021 |
Ủy ban bầu cử lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu HĐND xã theo từng đơn vị bầu cử (Khoản 2, Điều 58) |
UBBC xã |
Chậm nhất 25 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 28/4/2021 tức 17/3/2021 Âm lịch) |
|
33 |
Từ ngày 28/4/2021 và kết thúc trước thời điểm bỏ phiếu 24 giờ |
Vận động bầu cử: - Người ứng cử đại biểu Quốc hội, ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở đơn vị nào thì thực hiện vận động bầu cử tại đơn vị bầu cử đó (Điều 64, Điều 65)
|
- Ban thường trực Ủy ban MTTQVN xã - Người ứng cử |
Kết thúc trước thời điểm bỏ phiếu 24 giờ |
- Thời gian vận động bầu cử: Bắt đầu từ ngày công bố danh sách chính thức những người ứng cử (ngày 28/4/2021) và kết thúc trước thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 24 giờ - Hình thức vận động bầu cử: Gặp gỡ, tiếp xúc với cử tri tại hội nghị tiếp xúc cử tri ở địa phương nơi mình ứng cử; Thông qua phương tiện thông tin đại chúng |
34 |
Từ ngày 29/4/2021 đến 05/5/2021 |
Nhận danh sách người ứng cử, tiểu sử tóm tắt, phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp để cấp phát cho các Ban bầu cử (Điểm g, Khoản 1 và Điểm h, Khoản 2, Điều 23) |
UBND xã |
|
|
35 |
Chậm nhất là ngày 03/5/2021 |
Niêm yết danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội, ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở khu vực bỏ phiếu (Điều 59) |
Tổ bầu cử |
Chậm nhất 20 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 03/5/2021 tức 22/3/2021 Âm lịch) |
|
36 |
Ngày 03/5/2021 |
Ban bầu cử, UBND xã báo cáo (Lần 3): Về kết quả công tác chuẩn bị cho cuộc bầu cử tính đến ngày 03/5/2021 gửi Uỷ ban bầu cử huyện, UBND huyện, Thường trực HĐND huyện (qua Phòng Nội vụ tổng hợp) |
- UB bầu cử xã - UBND cấp xã |
|
|
37 |
Chậm nhất là ngày 08/5/2021 |
Ban bầu cử phân phối tài liệu bầu cử, phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cho các Tổ bầu cử (Điểm d, Khoản 3, Điều 24) |
Ban bầu cử |
Chậm nhất 15 ngày trước ngày bầu cử (Ngày 08/5/2021 tức 27/3/2021 Âm lịch) |
|
38 |
Từ ngày 10/5/2021 đến ngày 15/5/2021 |
Kiểm tra việc chuẩn bị của các Ban, Tổ bầu cử cho công tác bầu cử (Lần 2) |
Ban chỉ đạo, UBBC xã |
|
|
39 |
Từ ngày 11/5/2021 đến 24/5/2021 |
Tiểu ban tuyên truyền, chỉ đạo tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021-2026 |
Tiểu Ban tuyên truyền |
|
Đặc biệt là 03 ngày (ngày 22,23,24 tháng 5 năm 2021) trước, trong và sau ngày bầu cử
|
40 |
Từ ngày 13/5/2021 |
Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử ngừng việc xem xét, giải quyết mọi khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về người ứng cử và việc lập danh sách những người ứng cử (Khoản 2, Điều 61) Sau đó, chuyển toàn bộ hồ sơ về khiếu nại, tố cáo chưa được giải quyết đến Thường trực HĐND khóa mới để tiếp tục xem xét, giải quyết theo thẩm quyền (Khoản 4, Điều 61) |
Ủy ban bầu cử và Ban bầu cử cấp xã |
10 ngày trước ngày bầu cử |
|
41 |
Từ ngày 13/5/2021 |
Tổ bầu cử phải thường xuyên thông báo cho cử tri biết ngày bầu cử, nơi bỏ phiếu, thời gian bỏ phiếu bằng hình thức niêm yết, phát thanh và các phương tiện thông tin đại chúng khác của địa phương (Điều 70) |
Tổ bầu cử |
10 ngày trước ngày bầu cử |
|
42 |
Từ ngày 18/5/2021 đến ngày 20/5/2021 |
Sơ kết bước 2 công tác bầu cử: Đánh giá công việc từ khi sơ kết bước một đến cấp phát xong thẻ cử tri. - Thời gian tổ chức sơ kết: ngày 18/5/2021;
|
Ban chỉ đạo, Ủy ban bầu cử xã |
|
|
43 |
Từ ngày 20/5/2021 đến ngày 23/5/2021 |
Kiểm tra việc chuẩn bị cho ngày bầu cử và các nội dung công việc diễn biến trong ngày bầu cử tại các Đơn vị bầu cử (Lần cuối) |
Ban chỉ đạo, UBBC xã |
|
|
44 |
Trước ngày 23/05/2021 |
- Các Tổ bầu cử phát xong thẻ cử tri có đóng dấu của Tổ bầu cử cho từng cử tri (Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 01/2021/TT-BNV) - Các Tổ bầu cử thực hiện các công việc trước ngày bầu cử (Điều 9, Thông tư số 01/2021/TT-BNV) |
Tổ bầu cử |
|
|
45 |
Thực hiện xong trước 12h00’ ngày 22/5/2021 |
Trang trí khu vực bỏ phiếu, phòng bỏ phiếu trang nghiêm, tiết kiệm và theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Thông tư số 01/2021/TT-BNV ngày 11/01/2021; các Tổ bầu cử đặt phòng bỏ phiếu nơi trung tâm, tiện cho việc đi lại của cử tri (mỗi phòng bỏ phiếu có 01 hòm phiếu chính và 01 hòm phiếu phụ); thành viên các Tổ bầu cử tổng duyệt tại các phòng bỏ phiếu |
Ban bầu cử, Tổ bầu cử |
|
(Sở Nội vụ hướng dẫn chi tiết về kỹ năng, nghiệp vụ) |
46 |
NGÀY BẦU CỬ TOÀN QUỐC ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 (Ngày 23 tháng 5 năm 2021) |
|
|
|
|
47 |
Ngày 23/5/2021 |
Các công việc trong ngày bầu cử được thực hiện theo quy định tại Điều 10, Thông tư số 01/2021/TT-BNV ngày 11/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Thời gian bỏ phiếu: Bắt đầu từ 07 giờ sáng đến 07 giờ tối ngày 23/5/2021. Tùy tình hình của Đơn vị bầu cử, Tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu việc bỏ phiếu sớm hơn nhưng không được trước 05 giờ sáng hoặc kết thúc muộn hơn nhưng không được quá 09 giờ tối cùng ngày (Khoản 1, Điều 71) |
Ủy ban bầu cử các cấp, Ban bầu cử, Tổ bầu cử |
Chủ nhật, Ngày 23/05/2021 |
- Cử tri phải tự mình đi bầu cử, không được nhờ người khác bầu hộ, bầu thay. - Trước khi bỏ phiếu Tổ bầu cử phải kiểm tra hòm phiếu trước sự chứng kiến của cử tri. - Việc bỏ phiếu phải được tiến hành liên tục. Trong trường hợp có sự kiện bất ngờ làm gián đoạn việc bỏ phiếu thì Tổ bầu cử phải lập tức niêm phong hòm phiếu, tài liệu liên quan trực tiếp đến cuộc bầu cử, kịp thời báo cáo cho Ban bầu cử, đồng thời phải có những biện pháp cần thiết để việc bỏ phiếu được tiếp tục (Sở Nội vụ hướng dẫn chi tiết về kỹ năng, nghiệp vụ) |
48 |
Ngày 23/5/2021 |
- Tổ bầu cử phát phiếu bầu đã được đóng dấu của Tổ bầu cử cho cử tri sau khi cử tri đến phòng bỏ phiếu và xuất trình Thẻ cử tri - Việc kiểm phiếu phải được tiến hành tại phòng bỏ phiếu ngay sau khi cuộc bỏ phiếu kết thúc (Điều 73) - Việc kiểm kê; kiểm tra và phân loại phiếu bầu; kiểm điếm số phiếu bầu cho từng người ứng cử; niêm phong và quản lý phiếu bầu sau khi kiểm phiếu (được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 Thông tư số 01/2021/TT-BNV ngày 11/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) |
Tổ bầu cử |
Ngày Chủ nhật 23/05/2021 |
(Sở Nội vụ hướng dẫn chi tiết về kỹ năng, nghiệp vụ) |
49 |
Ngày và đêm ngày 23/5/2021 |
- Định kỳ hai giờ một lần, UBBC cấp xã báo cáo UBBC huyện về các nội dung: Điều kiện vật chất - kỹ thuật phục vụ, giao thông, thời tiết ảnh hưởng đến việc bầu cử; số cử tri đi bầu và tiến độ cử tri đi bầu; tình hình an ninh trật tự, an toàn xã hội...ở các đơn vị bầu cử trong quá trình diễn ra cuộc bầu cử. - Ủy ban bầu cử, các Ban bầu cử, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân đi kiểm tra ở các đơn vị bầu cử, các khu vực bỏ phiếu. - Bộ phận thường trực của Ban bầu cử, Ủy ban nhân dân xã nắm tình hình bầu cử, phản ánh về Ủy ban bầu cử, UBND xã qua số điện thoại: * Lãnh đạo HĐND, UBND xã: - Đ/c Vũ Văn Tưởng: 0973 483 925 - Đ/c Tô Đăng Khoa: 0983750635 - Đ/c Đặng Văn Bảo: 0374170256 * Văn phòng HĐND&UBND: - Đ/c Triệu Thị Hương: 0983 629 438 Tổ tổng hợp tổng hợp cả ngày và đêm |
|
Ngày và đêm ngày 23/5/2021 |
|
50 |
Chậm nhất là ngày 26/5/2021 |
Sau khi kiểm phiếu xong, Tổ bầu cử phải lập các loại Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử (03 bản) và gửi đến Ban bầu cử xã, UBND, Ban thường trực Ủy ban MTTQVN xã (Điều 76) |
Tổ bầu cử |
Chậm nhất 03 ngày sau ngày bầu cử |
|
51 |
|
Ban bầu cử lập và gửi Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở đơn vị bầu cử (04 bản) đến Ủy ban bầu cử, Thường trực HĐND, UBND, Ban thường Uỷ ban MTTQVN xã (Khoản 4, Điều 77) |
|
|
|
52 |
Chậm nhất là ngày 02/6/2021 |
Ủy ban bầu cử căn cứ vào biên bản tổng kết cuộc bầu cử để công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã (khoản 2, Điều 86) |
UBBC xã |
Chậm nhất 10 ngày sau ngày bầu cử |
|
|
TRƯỜNG HỢP BẦU CỬ THÊM, BẦU CỬ LẠI |
|
|
|
|
53 |
Chậm nhất là ngày 07/6/2021 |
Ấn định ngày bầu cử thêm (nếu có) (Khoản 3, Điều 79) |
UBBC xã |
Chậm nhất 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên |
|
54 |
Chậm nhất là ngày 07/6/2021 |
Ấn định ngày bầu cử lại trong trường hợp đơn vị bầu cử có số cử tri đi bỏ phiếu chưa đạt quá một nửa tổng số cử tri ghi trong danh sách cử tri (Khoản 4, Điều 80) |
Ủy ban bầu cử xã sau khi báo cáo và được cấp có thẩm quyền đồng ý |
Chậm nhất 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên |
|
55 |
Chậm nhất là ngày 07/6/2021 |
Ấn định ngày bầu cử lại trong trường hợp hủy bỏ kết quả bầu cử ở khu vực bỏ phiếu, đơn vị bầu cử có vi phạm pháp luật nghiêm trọng (Khoản 2, Điều 81) |
Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban bầu cử tỉnh |
Chậm nhất 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên |
|
56 |
Sau khi nhận, kiểm tra Biên bản xác định kết quả bầu cử của các Ban bầu cử và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) |
Ủy ban bầu cử lập Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân mà mình chịu trách nhiệm tổ chức (06 bản); gửi HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện và HĐND, UBND, UBMTTQVN xã (Điều 85) |
UBBC xã |
|
|
57 |
CÔNG BỐ KẾT QUẢ BẦU CỬ VÀ TỔNG KẾT CUỘC BẦU CỬ |
|
|
|
|
58 |
Chậm nhất là ngày 02/6/2021 |
Ủy ban bầu cử xã công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp (Khoản 2, Điều 86) |
UBBC xã |
|
|
59 |
Kể từ ngày công bố kết quả bầu cử đại biểu HĐND các cấp |
Uỷ ban bầu cử xã tiếp nhận các khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp (chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp) (Khoản 1, Điều 87) |
UBBC xã |
|
Ủy ban bầu cử xã có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại (Khoản 2, Điều 87) |
60 |
Trước ngày 15/6/2021 |
Tổ chức hội nghị tổng kết công tác bầu cử. (thực hiện theo Kế hoạch số 42/KH-HĐBCQG ngày 19/01/2021 của Hội đồng bầu cử quốc gia) |
Ban chỉ đạo, UBND, UBBC xã |
|
Ủy ban bầu cử xã gửi báo cáo tổng kết cuộc bầu cử về: - Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ xã - Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ cấp huyện và Ủy ban bầu cử cấp huyện |
61 |
Sau khi Ủy ban bầu cử xã xem xét, giải quyết xong các khiếu nại về kết quả bầu cử (nếu có) |
Xác nhận tư cách của người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân, cấp giấy chứng nhận đại biểu Hội đồng nhân dân khóa mới (Khoản 2, Điều 88) |
UBBC xã |
|
|
62 |
Kỳ họp HĐND khóa mới |
Trình Hội đồng nhân dân khóa mới báo cáo tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân và kết quả xác nhận tư cách đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp được bầu (Điểm m, Khoản 2, Điều 23) |
UBBC xã |
|
|
Thời điểm kết thúc nhiệm vụ của các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương: - Ủy ban bầu cử hết nhiệm vụ đối với bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân sau khi Ủy ban bầu cử đã trình báo cáo tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân và hồ sơ, tài liệu về bầu cử tại kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa mới (Khoản 2, Điều 28) - Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, Tổ bầu cử hết nhiệm vụ đối với bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân sau khi Ủy ban bầu cử kết thúc việc tổng kết công tác bầu cử và công bố kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (Khoản 3, Điều 28) |
-
Thông báo Kết luận của đồng chí Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh tại Hội nghị Tổng kết công tác phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng và sơ kết 01 năm triển khai Đề án 06 tỉnh Ninh Bình năm 2022
Thứ năm, 29/06/2023
-
Kế hoạch Rà soát, sửa đổi, bổ sung hương ước, quy ước của thôn (xóm/ khối/ phố) trên địa bàn huyện Kim Sơn năm 2023
Thứ ba, 16/05/2023
-
V/v tăng cường công tác quản lý về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước năm 2023
Thứ ba, 16/05/2023
-
Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số năm 2022
Thứ ba, 16/05/2023
-
Nghị định 61 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính 18/04/2022 15/09/2022
Thứ hai, 15/05/2023
-
Kế hoạch triển khai công tác bầu cử Đại biểu quốc hội khóa XV và Bầu cử hội đồng nhân dân cấp xã Hồi Ninh nhiệm kỳ 2021-2016
Thứ năm, 11/03/2021
Bạn quan tâm mục gì nhất trong Website của chúng tôi?
-
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản
Ban hành: 21/11/2013
-
Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa
Ban hành: 17/10/2014
-
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng
Ban hành: 07/11/2014
-
Chương trình số 1Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức Đảng, chất lượng đội ngũ đảng viên; hiệu quả quản lý, điều hành của chính quyền; chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, hội quần chúng các cấp, giai đoạn 2015 – 2020
Ban hành: 22/01/2016
-
Chương trình số 4Phát triển văn hóa – xã hội, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng nếp sống văn minh đô thị và phong cách ứng xử văn hóa của người dân thành phố Ninh Bình, giai đoạn 2015 - 2020
Ban hành: 10/03/2016
-
Kế hoạch thực hiện công tác toàn khóa số 4
Ban hành: 01/11/2016
-
Kế hoạch dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2016-2020
Ban hành: 30/12/2016
-
Kế hoạch thực hiện chương trình toàn khóa số 2
Ban hành: 04/01/2017
-
Quyết định về việc ban hành trương trình công tác năm 2017
Ban hành: 19/01/2017
-
Kế hoạch sưu tầm, tư liệu, tài liệu, hiện vật để chuẩn bị trưng bầy tại nhà truyền thống thành phố Ninh Bình
Ban hành: 08/02/2017
Lượt truy cập: 68989
Trực tuyến: 27
Hôm nay: 132